Hiện nay có rất nhiều giống cao su, tuy nhiên tên gọi thì dễ nhầm lẫn. Chính điều đó gây lúng túng cho những nông dân mua giống cao su để trồng bởi vì người bán khi thì nói giống lai hoa, khi thì RRIV mà không nói rõ những con số đứng sau đó. Nguyên nhân do trước đây các dòng vô tính do Viện Nghiên cứu cao su Việt Nam lai tạo khởi đầu được đặt tên là L/H (viết tắt của lai hoa), theo sau là số ghi năm lai tạo và thứ tự thu hoạch của từng vụ lai nhưng sau đó lại đặt thêm tên các giống gồm RRIV (RRIV 1 đến RRIV 5). Thực ra cụm chữ RRIV là từ viết tắt của tên Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam từ tên tiếng Anh là Ruber Research Institute of Vietnam.
Nhằm đảm bảo tên gọi thống nhất, tránh tên dài và dễ nhầm lẫn do trùng tên (do lai tạo các năm khác nhau nhưng có cùng số thứ tự) Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam đã đặt tên chính thức cho các dòng vô tính đã qua chọn lọc, tạo thương hiệu trong việc công nhận giống trong nước cũng như trao đổi thông tin quốc tế dễ dàng và thuận lợi hơn.
Cách đặt tên như sau: các giống lai hoa (LH) trong cùng dãy số ứng với giai đoạn 10 năm lai tạo. Các dòng vô tính lai tạo trong cùng thập niên được chọn lọc về sau được tiếp tục đặt tên vào cùng dãy số.
Dãy RRIV 100 (lai tạo từ vụ lai đầu tiên đến vụ năm 1990, bao gồm các giống LH 82/8 đến LH 90/1094), bắt đầu từ RRIV 101 (ngoài 5 dòng đã đặt tên từ RRIV 1, RRIV 2, RRIV 3, RRIV 4 và RRIV 5) là tên chính thức.
Dãy RRIV 200 (từ vụ lai năm 1991 đến 2000, bao gồm các giống LH 91/1029 đến LH 95/395), bắt đầu từ RRIV 201 là tên chính thức.
Sau đây là tên chính thức của các dòng vô tính lai tạo tại Viện Nghiên cứu cao su:
Tên chính thức | Tên gốc | Mẹ | Bố |
RRIV 101 | LH 82/8 | IR 45 | PB 235 |
RRIV 102 | LH 82/75 | RRIC 110 | PB 235 |
RRIV 103 | LH 82/92 | RRIC 110 | RRIC 123 |
RRIV 104 | LH 83/29 | IR 45 | RRIC 123 |
RRIV 105 | LH 83/32 | IR 45 | RRIC 121 |
RRIV 106 | LH 83/85 | RRIC 110 | PB 252 |
RRIV 107 | LH 83/87 | RRIC 110 | RRIC 104 |
RRIV 108 | LH 83/283 | PB 235 | RRIC 117 |
RRIV 109 | LH 83/290 | PB 235 | RRIC 123 |
RRIV 110 | LH 83/311 | RRIC 123 | PB 324 |
RRIV 111 | LH 83/732 | PR 255 | PB 235 |
RRIV 112 | LH 87/202 | PR 255 | GU 1479 |
RRIV 113 | LH 88/61 | RRIC 121 | PB 235 |
RRIV 114 | LH 88/72 | RRIC 121 | PB 235 |
RRIV 115 | LH 88/236 | GU 1479 | RRIC 121 |
RRIV 116 | LH 89/1640 | RRIC 121 | LH 83/75 |
RRIV 117 | LH 90/90 | RRIV 1 | GU 164 |
RRIV 118 | LH 90/117 | RRIM 600 | RRIC 110 |
RRIV 119 | LH 90/125 | PB 235 | RRIC 110 |
RRIV 120 | LH 90/276 | VM 515 | RRIC 121 |
RRIV 121 | LH 90/317 | VM 515 | PB 235 |
RRIV 122 | LH 90/348 | VM 515 | PB 235 |
RRIV 123 | LH 90/837 | PR 255 | RRIC 121 |
RRIV 124 | LH 90/952 | RRIC 121 | RRIC 123 |
RRIV 125 | LH 90/1094 | RRIC 121 | RRIC 123 |
RRIV 201 | LH 91/1029 | RRIC 102 | PB 255 |
RRIV 202 | LH 91/486 | GT 1 | GU 176 |
RRIV 203 | LH 94/13 | IAN 713 | GU 176 |
RRIV 204 | LH 94/62 | PB 255 | LH 82/90 |
RRIV 205 | LH 94/267 | RRIC 121 | RRIM 725 |
RRIV 206 | LH 94/286 | PB 235 | RRIV 5 |
RRIV 207 | LH 94/342 | PB 235 | VM 515 |
RRIV 208 | LH 94/359 | RRIM 725 | RRIC 121 |
RRIV 209 | LH 94/481 | LH 82/173 | RRIC 121 |
RRIV 210 | LH 94/544 | IAN 710 | RRIV 5 |
RRIV 211 | LH 94/626 | FX 2829 | RRIC 121 |
RRIV 212 | LH 95/90 | RRIV 5 | RRIC 130 |
RRIV 213 | LH 95/208 | RRIC 121 | FX 4425 |
RRIV 214 | LH 95/255 | LH 82/173 | TU 525 |
RRIV 215 | LH 95/395 | IRCA 117 | LH 82/173 |