Thứ Năm, 11 tháng 8, 2011

Tên giống cao su


Hiện nay có rất nhiều giống cao su, tuy nhiên tên gọi thì dễ nhầm lẫn.  Chính điều đó gây lúng túng cho những nông dân mua giống cao su để trồng bởi vì người bán khi thì nói giống lai hoa, khi thì RRIV mà không nói rõ những con số đứng sau đó. Nguyên nhân do trước đây các dòng vô tính do Viện Nghiên cứu cao su Việt Nam lai tạo khởi đầu được đặt tên là L/H (viết tắt của lai hoa), theo sau là số ghi  năm lai tạo và thứ tự thu hoạch của từng vụ lai nhưng sau đó lại đặt thêm tên các giống gồm RRIV (RRIV 1 đến RRIV 5). Thực ra cụm chữ RRIV là từ viết tắt của tên Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam từ tên tiếng Anh là Ruber Research Institute of Vietnam.
Nhằm đảm bảo tên gọi thống nhất, tránh tên dài và dễ nhầm lẫn do trùng tên (do lai tạo các năm khác nhau nhưng có cùng số thứ tự) Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam đã đặt tên chính thức cho các dòng vô tính đã qua chọn lọc, tạo thương hiệu trong việc công nhận giống trong nước cũng như trao đổi thông tin quốc tế dễ dàng và thuận lợi hơn.
Cách đặt tên như sau: các giống lai hoa (LH) trong cùng dãy số ứng với giai đoạn 10 năm lai tạo. Các dòng vô tính lai tạo trong cùng thập niên được chọn lọc về sau được tiếp tục đặt tên vào cùng dãy số.
Dãy RRIV 100 (lai tạo từ vụ lai đầu tiên đến vụ năm 1990, bao gồm các giống LH 82/8 đến LH 90/1094), bắt đầu từ RRIV 101 (ngoài 5 dòng đã đặt tên từ RRIV 1, RRIV 2, RRIV 3, RRIV 4 và RRIV 5) là tên chính thức.
Dãy RRIV 200 (từ vụ lai năm 1991 đến 2000, bao gồm các giống LH 91/1029 đến LH 95/395), bắt đầu từ RRIV 201 là tên chính thức.
Sau đây là tên chính thức của các dòng vô tính lai tạo tại Viện Nghiên cứu cao su:
Tên chính thức
Tên gốc
Mẹ
Bố
RRIV 101
LH 82/8
IR 45
PB 235
RRIV 102
LH 82/75
RRIC 110
PB 235
RRIV 103
LH 82/92
RRIC 110
RRIC 123
RRIV 104
LH 83/29
IR 45
RRIC 123
RRIV 105
LH 83/32
IR 45
RRIC 121
RRIV 106
LH 83/85
RRIC 110
PB 252
RRIV 107
LH 83/87
RRIC 110
RRIC 104
RRIV 108
LH 83/283
PB 235
RRIC 117
RRIV 109
LH 83/290
PB 235
RRIC 123
RRIV 110
LH 83/311
RRIC 123
PB 324
RRIV 111
LH 83/732
PR 255
PB 235
RRIV 112
LH 87/202
PR 255
GU 1479
RRIV 113
LH 88/61
RRIC 121
PB 235
RRIV 114
LH 88/72
RRIC 121
PB 235
RRIV 115
LH 88/236
GU 1479
RRIC 121
RRIV 116
LH 89/1640
RRIC 121
LH 83/75
RRIV 117
LH 90/90
RRIV 1
GU 164
RRIV 118
LH 90/117
RRIM 600
RRIC 110
RRIV 119
LH 90/125
PB 235
RRIC 110
RRIV 120
LH 90/276
VM 515
RRIC 121
RRIV 121
LH 90/317
VM 515
PB 235
RRIV 122
LH 90/348
VM 515
PB 235
RRIV 123
LH 90/837
PR 255
RRIC 121
RRIV 124
LH 90/952
RRIC 121
RRIC 123
RRIV 125
LH 90/1094
RRIC 121
RRIC 123
RRIV 201
LH 91/1029
RRIC 102
PB 255
RRIV 202
LH 91/486
GT 1
GU 176
RRIV 203
LH 94/13
IAN 713
GU 176
RRIV 204
LH 94/62
PB 255
LH 82/90
RRIV 205
LH 94/267
RRIC 121
RRIM 725
RRIV 206
LH 94/286
PB 235
RRIV 5
RRIV 207
LH 94/342
PB 235
VM 515
RRIV 208
LH 94/359
RRIM 725
RRIC 121
RRIV 209
LH 94/481
LH 82/173
RRIC 121
RRIV 210
LH 94/544
IAN 710
RRIV 5
RRIV 211
LH 94/626
FX 2829
RRIC 121
RRIV 212
LH 95/90
RRIV 5
RRIC 130
RRIV 213
LH 95/208
RRIC 121
FX 4425
RRIV 214
LH 95/255
LH 82/173
TU 525
RRIV 215
LH 95/395
IRCA 117
LH 82/173